Ngày 31/01/2017, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
đã ký Quyết định số 126/QĐ-BTTTT Ban hành Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017.
Theo đó, Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
bao gồm 37 văn bản (22 văn bản hết hiệu lực toàn bộ, 15 văn bản hết hiệu
lực một phần) thuộc các lĩnh vực Bưu chính-viễn thông; Báo chí- xuất bản; Công
nghệ thông tin và cơ cấu tổ chức. Cụ thể:
Lĩnh vực Bưu chính-Viễn thông: Thông tư số
04/2015/TT-BTTTT ngày 10/3/2015 Quy định triển khai hệ thống thông tin di động
IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869 -915 MHz, 925 – 960 Mhz, 1710-1785 MHz
và 1805-1880MHz; Thông tư số 04/2012/TT-BTTTT ngày 13/4/2012 Quy định về quản
lý thuê bao di động trả trước; Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20/3/2012 Quy
định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo; Thông tư số
20/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 Quy định về báo cáo thống kê và điều tra thống
kê dịch vụ bưu chính công ích; Thông tư liên tịch số
05/1997/TTLT/TCBĐ-BNV-BTC-BTM ngày 26/7/1997 Hướng dẫn việc kiểm tra và xử lý
vi phạm đối với hàng hóa kinh doanh gửi qua đường bưu chính trong nước; Quyết
định số 12/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2008 Ban hành quy chế đào tạo và cấp Giấy
chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải; Quyết định số 40/2006/QĐ-BBCVT ngày
11/9/2006 Ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Quyết định số 05/2004/QĐ-BBCVT ngày 20/01/2004 Ban hành quy định về mã bưu
chính quốc gia;Quyết định số 90/2003/QĐ-BBCVT ngày 15/5/2003 Ban hành Quy định
về việc phát hành tem bưu chính kỷ niệm; Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày
113/11/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện; Quyết định số
71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ
tần số vô tuyến điện quốc gia; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông; Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 của bộ trưởng Bộ TTTT quy
định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
trên mạng viễn thông di động; Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ
TTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông; Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 Ban hành quy trình kiểm định trạm gốc điện
thoại di động mặt đất công cộng; Thông tư 17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 Ban
hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắc buộc kiểm định;
Thông tư số 27/2010/TT-BTTTT ngày 24/11/2010 Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz
cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam; Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BTTTT-BXD
ngày 10/12/2007 Hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính,
hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền hình trong các tòa nhà
nhiều tầng còn nhiều chủ sử dụng; Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17/10/2002
Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam. Cho nghiệp vụ cố định mặt đất
băng tần (30-60) GHz
Báo chí, xuất bản: Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày
04/05/2013 Ban hành quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; Thông
tư số 33/2011/TT-BTTTT ngày 01/11/2011 Quy định chi tiết việc cấp giấy phép
hoạt động báo chí điện tử, giấy phép chuyên trang báo chí điện tử; Thông tư số
07/2011/TT-BTTTT ngày 01/3/2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy
phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình; Thông tư số
16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy
phép hoạt động báo in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san;
Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 Hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ
nhà báo; Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 Ban hành quy chế xuất
bản bản tin; Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 Quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm; Quyết định số
28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin ban hành Quy
chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát
bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân
yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Công nghệ thông tin: Thông tư số 01/2014/TT-BTTTT ngày
20/02/2014 Quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 06/2012/TT-BTTTT ngày 05/6/2012 Quy định về việc quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ chuyên ngành thông tin và truyền thông; Thông tư số
27/2011/TT-BTTTT ngày 04/10/2011 Quy định về điều phối các hoạt động ứng cứu sự
cố mạng Internet Việt Nam; Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT Quy định về việc quản
lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 Về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 Phê duyệt Danh mục công nghệ cao
được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến
khích phát triển.
Cơ cấu tổ chức: Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
TTTT; Nghị định số 88/2013/NĐ-CP ngày 01/8/2013 Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam; Thông tư liên tịch số
34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24/11/2011 Hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế
quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số
79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch
06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở TTTT thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; phòng văn hóa và thông tin thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh.
Quyết định trên có hiệu lực kể từ ngày 31/01/2018.
KN