Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 12/2024/TT-BTTTT về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, thông tư này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông lên hạng II và lên hạng I.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Tiêu chuẩn, điều kiện chung dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông: Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, được sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Trong danh mục vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập cử dự xét thăng hạng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng quy định pháp luật có vị trí việc làm ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dự xét thăng hạng; Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng theo quy định.
Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông: Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, Mã số: V.11.01.01; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, Mã số: V.11.01.02; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng I, Mã số: V.11.02.04; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II, Mã số: V.11.02.05; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng I, Mã số: V.11.03.07; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II, Mã số: V.11.03.08; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng I, Mã số: V.11.04.10; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II, Mã số: V.11.04.11; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I, Mã số: V11.09.23; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II, Mã số: V11.09.24; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng I, Mã số: V11.11.31; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II, Mã số: V11.11.32; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng I, Mã số: V11.10.27; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II, Mã số: V11.10.28; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quay phim hạng I, Mã số: V11.12.35; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II, Mã số: V11.12.36; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng I, Mã số: V.11.05.09; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II, Mã số: V.11.05.10; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I, Mã số: V.11.06.12; Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II, Mã số: V.11.06.13.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.
Thông tin: TT12-BTTTT-2024.pdf