• image01
  • image01

Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây
Thông tư về ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một số quy chuẩn kỹ thuật của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

​Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số ​10/2023/TT-BTTTT về ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.​

Theo đó, kể từ ngày 05/9/2023 ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư này.

Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục II của Thông tư này.​

Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.10, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14 tại Phụ lục I và điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.​

Điều khoản chuyển tiếp của Thông tư: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đang trong quá trình thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này để nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh từ thời điểm ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực được áp dụng thực hiện theo Thông tư này.

Trong thời gian ngưng hiệu lực: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản phẩm, hàng hóa quy định tại Thông tư này không phải thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực. 

Hết thời gian ngưng hiệu lực: Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Thông tư này theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT​​. Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Thông tư này, đã có giấy chứng nhận hợp quy theo quy định Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT trong thời gian ngưng hiệu lực của Thông tư này, thì giấy chứng nhận hợp quy vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận.

Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Thông tư này, đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng trong thời gian ngưng hiệu lực, nếu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu thì phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung đối với các nội dung quy chuẩn kỹ thuật đã ngưng hiệu lực, hoặc phải được chứng nhận hợp quy lại, công bố hợp quy với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật. Trường hợp chứng nhận hợp quy bổ sung, thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy được cấp bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận đã được cấp.​

Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực cho sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy gồm: ​Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất; Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); ​Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;  ​Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD; Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD; Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD; Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD; Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN); Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự; ​thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại); Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT; ​Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung; Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW; Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên.

Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực cho sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải công bố hợp quy gồm: ​Thiết bị vi ba số; Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C; ​Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku; Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh); Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS; ​Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn; Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển; ​Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh; Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz; Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz; Thiết bị gọi chọn số DSC; Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn; Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải; Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động (AIS) sử dụng trên tàu biển; Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn; ​Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải; Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF; Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF; ​Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung; Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID); iết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt; Thiết bị sạc không dây.

​Thông tư: TT10.2023.btttt.pdf


Nguyễn Thị Kim Ngọc

Các tin khác

Liên kết webiste

Số điện thoại đặc biệt

Tên chức năngSố Điện thoại
Công an113
Cứu hỏa114
Cấp cứu y tế115
Giải đáp số ĐT nội hạt116
Đăng ký đàm thoại quốc tế110
Gọi tự động đi quốc tế00
Gọi tự động đi liên tỉnh0

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
Chịu trách nhiệm chính: Ông Tạ Quang Trường - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Địa chỉ: Số 01, đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0251. 3827070 - 0251. 3824841 - Fax: 0251. 3827071 - Email: stttt@dongnai.gov.vn
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai