Bộ trưởng Bộ TTTT vừa ban hành Quyết định số 69/QĐ-BTTTT Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022.
Theo đó, kể từ ngày 27/01/2023 có 31 văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ và 15 văn bản QPPL hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ TTTT năm 2022. Cụ thể:
31 văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ gồm: Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Nghị định 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định 118/2017/NĐ-CP ngày 26/10/2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam; Nghị định 02/2018/NĐ-CP ngày 04/01/2018 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam; Nghị định 03/2018/NĐ-CP ngày 04/1/2018 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam; Nghị định 34/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Truyền hình Việt Nam; Quyết định 51/2007/QĐ-TTg ngày 12/4/2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010; Quyết định 56/2007/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010; Quyết định 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/05/2007 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định 50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 ban hành “Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”; Quyết định 55/2016/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 Về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước; Quyết định 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 25/2011/TT-BTTTT ngày 26/9/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn các hoạt động về tổ chức lễ phát hành đặc biệt tem bưu chính Việt Nam; Thông tư 02/2012/TT-BTTTT ngày 15/3/2012 Quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính; Thông tư 23/2012/TT-BTTTT ngày 19/12/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về tem bưu chính; Thông tư 08/2014/TT-BTTTT ngày 30/7/2014 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; Thông tư 49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo; Thông tư 01/2017/TT-BTTTT ngày 16/02/2017 Ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm; Thông tư 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư 10/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 quy định về đề tài, thời gian phát hành tem bưu chính kỷ niệm và ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm; Thông tư 15/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư 40/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 Sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông; Thông tư 45/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư 07/2018/TT-BTTTT ngày 15/5/2018 Hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư 06/2019/TT-BTTTT ngày 19/7/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tà nguyên Internet; Thông tư 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông tư 29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 Hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư 01/2021/TT-BTTTT ngày 14/5/2021 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
15 văn bản QPPL hết hiệu lực một phần gồm: Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính; Nghị định 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản; Nghị định 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02//2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dich điện tử; Quyết định 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Thông tư 18/2010/TT-BTTTT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông; Thông tư 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/03/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Thông tư 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp; Thông tư 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông; Thông tư 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông; Thông tư 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử; Thông tư 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông; Thông tư 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tà nguyên Internet; Thông tư 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng; Thông tư 18/2020/TT-BTTTT ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/01/2023.
Quyết định:
69QD.PDF
KN